Nếu như bạn thuê dịch vụ cài đặt web WordPress , và họ không nhập email bạn làm email quản trị web , ngày đẹp trời bạn muốn thay đổi email admin WordPress ? và sau khi nhập email quản trị WordPress của bạn vào nhận được thông báo Địa chỉ email mới sẽ không được kích hoạt cho tới khi được xác nhận.
Email quản trị WordPress dùng để làm gì ?
Mã nguồn CMS WordPress thường xuyên được update liên tục, từ plugin , theme , hay các thông báo mới về sức khoẻ website của bạn.Do đó nếu như email quản trị web không phải là của bạn thì các thông báo trên bạn sẽ không nhận được.Ngoài ra một ngày tối trời, bạn không nhớ mật khẩu admin web, bạn hoàn toàn có thể dùng chức năng quên mật khẩu và yêu cầu tạo mật khẩu mới qua email.
Thay đổi email admin WordPress như thế nào ?
Có một số cách rất đơn giản trực quan là dùng giao diện quản trị kết hợp với plugin Change Admin Email giúp bạn không phải xác minh đổi email quản trị web
Cách 1 Thay đổi Email WordPress trong giao diên quản trị web
Bước 1: Truy cập admin -> cài đặt tổng quan, thay đổi email admin WordPress:
Bạn nhớ chọn Lưu thay đổi , khi nhập email quản trị mới vào , sau khi click Lưu thay đổi bạn sẽ thấy hiển thị thông báo như sau:
Có một sô thay đổi chờ xác nhận của admin email đến soweleather@gmail.com
Nếu như website bạn đã cấu hình gửi mail trên website , thì bạn có thể check mail web để xác nhận thay đổi email admin. Tuy nhiên nếu như mail quản trị là người khác không nhận được mail, hay chưa cấu hình gửi mail trên web, vậy bạn có thể làm theo cách sau
bước 2: Cài đặt Plugin Change Admin Email
Bạn truy cập Admin-> Plugin -> cài đặt gõ tên plugin như sau:
Bạn chọn cài đặt và kích hoạt plugin. Sau đó bạn quay lại admin-> cài đặt -> tổng quan và gõ lại email
Lần này sẽ có chữ test email dưới phần nhập địa chỉ email quản trị , sau đó bạn click Test Email sẽ có phép màu xảy ra.
Lần này Email đã thay đổi , không còn thông báo gửi email xác nhận nữa.
Cách 2: Thay đổi Email quản trị qua cơ sở dữ liệu
Cách này cũng khá đơn giản, bạn chỉ cần truy cập quản lý database website, sau đó chọn tới table _options, mà bạn đặt